Duelyst Wiki
Advertisement

Năng lực (ability) là những tính năng đặc biệt đặc trưng cho từng loại đơn vị. Bằng cách kết hợp với nhau, chúng đem đến nhiều lối chơi phong phú và chiến thuật đa dạng, hiệu quả trong việc giúp bạn đánh bại đối thủ của mình một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Có một số năng lực phổ biến mà nhiều đơn vị có được, các năng lực này được đặt một tên chung, ở đây gọi là các năng lực có tên hay năng lực từ khóa (keyword ability). Các năng lực có tên này không nhất thiết giống nhau ở tác dụng, mà đôi khi là giống nhau ở điều kiện kích hoạt (ví dụ Deathwatch).
Các năng lực không tên đều chỉ giống nhau ở điều kiện kích hoạt, chúng được in nghiêng để phân biệt, lưu ý tên gọi của chúng hoàn toàn là hư cấu, không hề có tên gọi chính thức.

Đặc điểm[ | ]

  • Một số năng lực chỉ giành riêng cho một phe mà những phe khác không có, chúng gọi là năng lực đặc trưng.
  • Một đơn vị có thể có nhiều năng lực, một năng lực có thể đem lại một hoặc nhiều hiệu ứng. Tuy nhiên một đơn vị không bao giờ có hai năng lực giống từ khóa với nhau.
  • Từ khóa đôi khi không mô tả cả năng lực, nó chỉ mô tả điều kiện kích hoạt.

Thông tin[ | ]

Một mô tả năng lực gồm các phần sau:

  • Từ khóa: Từ khóa là một từ/cụm từ cô đọng mô tả năng lực, dạng mô tả đầy đủ sẽ xuất hiện ở phần bảng đen bên phải của thẻ. Một số từ khóa bao hàm đầy đủ năng lực, một số từ khóa khác chỉ mô tả điều kiện kích hoạt và kèm theo đó cần phải có dòng chú giải kế tiếp.
  • Điều kiện kích hoạt: Mỗi năng lực có một điều kiện kích hoạt riêng. Đôi khi chúng được mô tả bằng từ khóa, nếu không chúng phải được mô tả bằng chú giải.
  • Thời điểm kích hoạt: Mỗi năng lực có một thời điểm kích hoạt riêng, và phải được mô tả tường minh hết sức có thể.
  • Mục tiêu: Một số năng lực yêu cầu mục tiêu phù hợp để áp dụng, chúng phải được mô tả tường minh hết sức có thể.
  • Hiệu ứng: Mỗi năng lực sẽ áp dụng một số hiệu ứng nhất định. Đôi khi hiệu ứng được mô tả bằng từ khóa, nếu không chúng phải được mô tả bằng chú giải.

Hoạt động[ | ]

  • Tất cả năng lực đều là thể bị động, bạn không cần và không thể kích hoạt chúng bằng tay, chúng tự động được kích hoạt khi thỏa mãn điều kiện cho dù bạn muốn hay không.
  • Các năng lực ưu tiên cùng nhau thì hoạt động theo quy tắc kích hoạt ngẫu nhiên.
  • Các năng lực hoạt động theo tuần tự ưu tiên như sau:
    • Trong lượt đấu:
  1. Các Chrysalis Egg nở.
  2. Grow.
  3. Summon Dervish.
  4. Các Battle Pet hành động.
  5. Các năng lực hoạt động trong lượt.
  6. Các năng lực hoạt động sau khi lượt đấu kết thúc. Vd: Turnwatch.
    • Trong khi triệu hồi:
  1. Opening Gambit.
  2. Các năng lực phản ứng với sự triệu hồi. Vd: Năng lực của Crimson Oculus.
  3. Các năng lực phản ứng sau khi triệu hồi. Vd: Năng lực của Kujata.
    • Trong khi chiến đấu:
  1. Các năng lực phát huy khi đơn vị tấn công. Vd: Gore Horn.
  2. Các năng lực phát huy khi đơn vị gây sát thương vì tấn công. Vd: Hexblade.
  3. Các năng lực phát huy khi đơn vị nhận sát thương vì đòn tấn công này. Vd: Lantern Fox.
  4. Các năng lực phát huy khi đơn vị phản công. Vd: Sunstone Templar.
  5. Các năng lực phát huy khi đơn vị gây sát thương từ đòn phản công. Vd: Captain Hank Hart.
  6. Các năng lực phát huy khi đơn vị nhận sát thương vì đòn phản công. Vd: Battle Panddo.
  7. Các năng lực phản ứng với sự tiêu diệt của đơn vị tấn công.
  8. Dying Wish của đơn vị tấn công.
  9. Các năng lực phản ứng với sự tiêu diệt của đơn vị bị tấn công.
  10. Dying Wish của đơn vị phản công.
  11. Deathwatch.
  • Nếu trong quá trình phát huy năng lực có bất kỳ năng lực bên ngoài nào thỏa mãn điều kiện kích hoạt, chúng sẽ kích hoạt động thời với độ ưu tiên hiện tại.
  • Một số năng lực yêu cầu đơn vị phải còn sống để hoàn thành việc phát huy năng lực. Nghĩa là nếu chúng chết đi trước hoặc trong khi điều kiện kích hoạt được thỏa mãn, năng lực của chúng vẫn sẽ không kích hoạt.

Danh sách năng lực[ | ]

Danh sách các năng lực có tên[ | ]

Năng lực Tác dụng Ghi chú
Airdrop Triệu hồi đơn vị này tại bất cứ ô nào trên sân đấu.
Backstab Đơn vị này gây thêm sát thương và không bị phản công khi tấn công kẻ địch từ phía sau.
Blast Nếu tấn công theo đường thẳng, gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch trên đường thẳng đó. Vẫn chỉ phản công ở tầm cận chiến.
Blood Surge Năng lực được kích hoạt mỗi khi Tướng bạn sử dụng phép Bloodborn.
Bond Kích hoạt năng lực khi trên sân có lính đồng minh cùng tộc.
Celerity Đơn vị này được phép hành động hai lần mỗi lượt.
Deathwatch Kích hoạt hiệu ứng đặc biệt khi BẤT KỲ đơn vị nào trên sân bị tiêu diệt. Kẻ địch lẫn đồng minh.
Dying Wish Kích hoạt hiệu ứng đặc biệt khi đơn vị này bị tiêu diệt.
Flying Di chuyển đến mọi vị trí và đi qua mọi vật cản trên trên sân đấu. Không thể di chuyển được nếu chịu tác động của Provoke.
Forcefield Vào mỗi lượt giảm sát thương nhận lần đầu tiên trong lượt đó về 0.
Frenzy Đồng thời tấn công TẤT CẢ kẻ địch trong tầm đánh. Chỉ bị phản công bởi mục tiêu mà bạn chỉ định tấn công.
Grow Nhận thêm +X/+X vào đầu mỗi lượt của đồng minh. Không giới hạn.
Infiltrate Nhận được năng lực mới khi đang ở phần sân của đối phương.
Opening Gambit Kích hoạt hiệu ứng đặc biệt khi được triệu hồi. Hiệu ứng có hiệu lực trước khi đơn vị này xuất hiện trên sân đấu.
Provoke Kẻ địch xung quanh không thể di chuyển VÀ nếu tấn công thì buộc phải tấn công đơn vị này trước tiên.
Ranged Tấn công từ mọi vị trí trên sân đấu và không bị phản công. Vẫn bị phản công nếu tấn công đơn vị có Ranged hoặc tấn công ở tầm cận chiến.
Rebirth Khi đơn vị này bị tiêu diệt, để lại một đơn vị Chrysalis Egg 0/1 sẽ nở thành chính đơn vị đó ngay đầu lượt kế tiếp của chủ sở hữu.
Rush Cho phép đơn vị này di chuyển và tấn công ngay trong lượt được triệu hồi.
Summon Dervish Mỗi khi bắt đầu lượt của chủ sở hữu, triệu hồi một Wind Dervish 2/2 với năng lực Rush tại một ô trống ngẫu nhiên kế cận.
Wall Đơn vị này không thể di chuyển và biến mất khi bị Dispel.
Zeal Nhận năng lực mới khi đứng gần Tướng. Năng lực mất đi ngay khi rời khỏi khu vực xung quanh Tướng.

Danh sách các năng lực không có tên[ | ]

Năng lực Tác dụng Ghi chú
Aura Phát huy hiệu ứng liên tục chừng nào còn tồn tại không bị Dispel trên sân.
Reaction Phát huy hiệu ứng ngay khi điều kiện nào đó được thỏa mãn.
Turn Initiative Phát huy hiệu ứng vào trước mỗi lượt của chủ sở hữu.
Turnwatch Phát huy hiệu ứng vào sau mỗi lượt của chủ sở hữu.

Năng lực đặc trưng của mỗi phe[ | ]

Phe Năng lực
Lyonar Zeal
Songhai Backstab
Vetruvian Blast, Summon Dervish
Abyssian Deathwatch
Magmar Grow, Rebirth
Vanar Infiltrate, Wall




DUELYST
[ Hiện ]
Phe LyonarSonghaiVetruvianAbyssianMagmarVanarTrung Lập Token
Thẻ
Tên gọiẢnhTấn côngMáuManaKhungMô tảThẻ cầu vồng
Loại thẻ TướngLínhPhépTrang bị
Độ hiếm BasicCrarityCommonRrarityRareErarityEpicLrarityLegendary
Tộc LyonarSonghaiVetruvianAbyssianMagmarVanarTrung Lập
Năng lực
Năng lực có tên AirdropBackstabBlastBlood SurgeBondCelerityDeathwatchDying WishFlyingForcefieldFrenzyGrowInfiltrateOpening GambitProvokeRangedRebirthRushSummon DervishWallZeal
Năng lực không tên AuraReactionTurn InitiativeTurnwatch
Hiệu ứng Cung cấpCường hóaChuyển hóaSát thươngPhòng vệTiêu diệtXóa phépRút thẻTiếp nhậnKiến tạoHồi phụcTriệu hồiDịch chuyểnBiến đổi
Trạng thái StunExhaustedDispel
Nhóm thẻ Alternative Bloodborn SpellAspectBloodborn ChangerBossD3cGauntlet ChooserGrandmasterLessonMechaz0rObelyskPrisonerSealSeven SistersSilitharSpirit WolfSwornUltimate SpellVoidWish
Ô Ô manaÔ Shadow Creep
Advertisement